Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Là Gì? Mẫu Giấy Chứng Nhận

Trên thực tế giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chính là tên gọi mới thay cho cách gọi dân dã của sổ đỏ, sổ hồng hay giấy đỏ. Mỗi người dân Việt Nam khi sở hữu đất đai, nhà cửa đều phải có minh chứng rõ ràng về số hiệu đất, địa chỉ đất, diện tích đất được phép sử dụng rõ ràng. Việc sử dụng giấy cho từng hộ gia đình còn góp phần giúp cơ quan nhà nước quản lý chặt chẽ việc sử dụng đất đai của nhân dân.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì?

Theo bộ luật mới nhất về luật đất đai được công bố 2003: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất để bảo hộ quyền lợi và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Đến năm 2013 thì giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được sửa đổi bổ sung như sau: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đai là chứng thư pháp lý để nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất.

Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Hiện nay giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được ban hành bởi Bộ Tài nguyên và Môi trường. Mẫu giấy này thống nhất và theo một quy chuẩn nhất định và được áp dụng cho mọi loại đất, mọi loại nhà ở và tài sản gắn liền với đất.

Theo mẫu chính: Giấy sẽ có 04 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen và trang bổ sung nền trắng. Mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm bao gồm các nội dung cụ thể:

Trang 1

Trang 1 giấy chứng nhậ sử dụng đất

–         Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” in màu đỏ.

–         Mục I: tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; số phát hành (gồm 2 chữ tiếng Việt và 6 chữ số in màu đen); dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Trang 2 (in chữ màu đen)

–         Mục II: Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Trong đó có đầy đủ các thông tin về thửa đất, công trình xây dựng, rừng trồng, cây lâu năm, … ngày tháng ký giấy chứng nhận.

Trang 1 và 3 giấy chứng nhậ sử dụng đất

Trang 3 (in chữ màu đen)

–         Mục III: Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

–         Mục IV: Những thay đổi sau khi cấp giấy chứng nhận

Trang 4 (in chữ màu đen)

Trang 4 giấy chứng nhậ sử dụng đất

–         Mục IV: những nội dung sửa đổi sau khi cấp giấy chứng nhận

–         Trang bổ sung: in số hiệu thửa đất, số phát hành, số vào sổ cấp.

Các trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Những trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất theo Luật đất đai 2013 quy định như sau:

  • Những người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp “giấy chứng nhận quyền sử dụng đất” theo quy định các điều 100, 110, 102 của Luật này
  • Những người được nhà nước giao đất, cho thuê đất
  • Những người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, thừa kế, trao tặng, nhận góp vốn quyền sử dụng đất, nhận thông qua xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi vốn.
  • Những người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải trong quá trình tranh chấp đất đai được quy định theo bản án của Tòa án nhân dân.
  • Người đấu giá trúng thầu đất
  • Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất công nghệ cao, khu kinh tế
  • Người mua nhà ở
  • Người được nhà nước thành lý, hóa giá
  • Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa
  • Người sử dụng đất đề nghị hoặc cấp lại giấy chứng nhận bị mất.
  • Những trường hợp không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Các trường hợp được cấp giấy chứng nhận sử dụng đất

Trong Luật đất đai cũng quy định rõ những người không được cấp “ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: cụ thể như sau:

  • Người đang quản lý quỹ đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường và thị trấn.
  •  Tổ chức, cộng đồng dân cư được nhà nước giao đất để quản lý thuộc các trường hợp quy định theo điều 8 của Luật Đất đai.
  • Người thuê, thuê lại đất
  • Người nhận khoán đất trong các nông trường, lâm trường, doanh nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ, rừng đặc dụng…
  • Người đang sử dụng đất không đủ điều kiện cấp “giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”
  • Những người có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
  • Tổ chức Ủy ban nhân dân cấp xã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng cho mục đích công cộng như: đường, cầu, xây xăng, dầu khí, công trình dẫn nước, khu vui chơi giải trí, nghĩa trang, khu tưởng niệm…

Như vậy, bài viết đã cung cấp cho bạn các thông quan quan trọng nhất về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất. Hy vọng những thông tin trên hữu ích và thiết thực với bạn. Hãy thường xuyên cập nhật trang web để biết thêm các thông tin mới về đất đai cũng như các thông tin bổ sung sửa đổi mới nhất của Bộ Tài nguyên và Môi trường.